BÁO CÁO CHUYÊN SÂU PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG PHỤC VỤ THUẬN LỢI HÓA THƯƠNG THÁNG 07/2020 (02-11-2020)

  I.  EU gia tăng các biện pháp kiểm dịch động thực vật từ EU và khuyến nghị đối với doanh nghiệp Việt Nam

1. Yêu cầu về chất lượng hàng hóa nhập khẩu vào EU

EU là một thị trường tiêu thụ lớn, đem lại nhiều triển vọng cho các loại quả nhiệt đới và nhiều loại thực phẩm hữu cơ bởi người tiêu dùng EU có nhu cầu cao đối với các loại thực phẩm tốt cho sức khỏe. Hiện nay, ngày càng nhiều các chuỗi siêu thị ở EU mua hoa quả, sản phẩm nông thủy sản trực tiếp từ nhà sản xuất. Điều này có thể đem lại cơ hội cho các công ty xuất khẩu Việt Nam giành được các hợp đồng dài hạn với mức giá cố định cho các sản phẩm đáp ứng đủ tiêu chuẩn.

Tuy nhiên, hệ thống quy định và tiêu chuẩn đối với sản phẩm của EU rất phức tạp và nghiêm ngặt, đặc biệt đối với thực phẩm như thịt, cá, hoa quả. Có thể nói hiện nay hệ thống tiêu chuẩn và quy định của EU so với nhiều nước trên thế giới là hoàn chỉnh hơn cả, điều này thể hiện trong thực tế là nhu cầu của người tiêu dùng ở EU về những sản phẩm sạch và an toàn rất cao.

Những yêu cầu bắt buộc phải đáp ứng khi xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp sang Eu gồm:

Thuốc trừ sâu: EU đã quy định mức dư lượng tối đa (MRL) có trong và trên các loại thực phẩm. Các sản phẩm có chứa lượng thuốc trừ sâu cao hơn mức cho phép sẽ bị buộc rút ra khỏi thị trường EU. Một lưu ý là người tiêu dùng ở một số quốc gia thành viên quy định về MRL khắt khe hơn so với lượng MRL trong quy định của EU.

Tiêu chuẩn tiếp thị: Tất cả các loại trái cây và rau được nhập khẩu vào EU đều phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu về chất lượng như đã được ghi trong Tiêu chuẩn Tiếp thị của EU.

Nhãn hiệu: Thực phẩm được bày bán tại EU phải đáp ứng những quy định về dán nhãn hiệu thực phẩm. Các thùng carton đựng rau quả tươi cần đảm bảo các yêu cầu sau:

+ Tên và địa chỉ của người đóng gói và gửi hàng;

+ Tên sản phẩm (nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ bên ngoài bao bì);

+ Nước xuất xứ;

+ Loại và kích thước (liên quan đến các tiêu chuẩn tiếp thị).

Lưu ý đảm bảo tất cả các thông tin cần thiết đều được đề cập tới, nhưng đồng thời đề cập đến các thông tin hữu ích khác như biểu tượng của các nhà nhập khẩu hay giấy chứng nhận.

Sức khoẻ cây trồng: Hoa quả và rau xuất khẩu sang EU phải tuân thủ các quy định của EU đối với sức khoẻ cây trồng. EU đã đặt ra các yêu cầu về kiểm dịch thực vật để ngăn chặn việc lây lan của sinh vật gây hại cho cây trồng và sản phẩm thực vật trong EU. Theo đó, một số sinh vật đã được niêm yết không được phép nhập khẩu vào thị trường EU, trừ một số trường hợp cụ thể được phép áp dụng.

Thực vật hoặc sản phẩm thực vật được quy định tại Phần B, Phụ lục V của Chỉ thị 2000/29/EC phải kèm theo một giấy chứng nhận sức khoẻ cây trồng.

Chất gây ô nhiễm: Chất gây ô nhiễm là các chất không được đưa vào thực phẩm một cách có chủ ý, nhưng lại xuất hiện như kết quả của các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất, đóng gói, vận chuyển hay bốc xếp. Để tránh tác động tiêu cực đến chất lượng thực phẩm và nguy cơ đối với sức khỏe con người, EU đã đặt ra giới hạn cho một số chất gây ô nhiễm.

Biện pháp kiểm soát biên giới: Các sản phẩm hoa quả nhập khẩu sẽ được áp dụng các biện pháp kiểm tra chính thức. Các biện pháp này nhằm đảm bảo tất cả các loại thực phẩm nhập khẩu vào thị trường EU đều an toàn, tức là phù hợp với các yêu cầu đã được quy định đối với các mặt hàng này. Có ba loại kiểm tra là: kiểm tra tài liệu, kiểm tra nhận dạng, kiểm tra vật lý.

Trong trường hợp có sự lặp lại thường xuyên việc không tuân thủ quy định của một số sản phẩm có xuất xứ từ một số quốc gia cụ thể, EU có thể quyết định nâng mức tiến hành kiểm tra lên cao hơn hay áp dụng các biện phấp khẩn cấp. Việc kiểm tra có thể được tiến hành ở tất cả các cấp độ từ nhập khẩu đến marketing tại thị trường EU. Tuy nhiên, hầu hết việc kiểm tra đều được hoàn thành tại các điểm nhập cảnh vào EU.

Gần đây nhất, ngày 28/7/2020, EU cũng đã thông báo tới WTO về Dự thảo Quy định của Ủy ban sửa đổi Phụ lục II và III của Quy định (EC) số 396/2005 của Nghị viện Châu Âu và của Hội đồng liên quan đến mức dư lượng tối đa đối với fluxapyroxad, hymexazol, metamitron, penflufen và spirotetramat trong hoặc trên các sản phẩm nhất định (Văn bản liên quan đến EEA)(1). Cụ thể như sau:

Code

Hàng hóa

Fluxapyroxad (F)

Hymexazol

Metamitron

Penflufen

Spirotetramat và spirotetramat-enol[1]

Mức hiện hành

Mức dự thảo

Mức hiện hành

Mức dự thảo

Mức hiện hành

Mức dự thảo

Mức hiện hành

Mức dự thảo

Mức hiện hành

Mức dự thảo

100000

Trái cây tươi hoặc đông lạnh

 

 

0.05*

 

0.1*

 

 

0.01*

 

 

110000

Citrus fruits

 

 

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

110010

Grapefruits

0.3

0.4

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

110020

Oranges

0.3

0.3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

110030

Lemons

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

110040

Limes

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

110050

Mandarins

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

110990

Others (2)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.5

120000

Tree nuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120010

Almonds

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120020

Brazil nuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120030

Cashew nuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120040

Chestnuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120050

Coconuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120060

Hazelnuts/cobnuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120070

Macadamias

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120080

Pecans

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120090

Pine nut kernels

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120100

Pistachios

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120110

Walnuts

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

120990

Others (2)

0.04

0.04

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.5

0.5

130000

Pome fruits

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

 

 

0.01*

1

0.7

130010

Apples

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.02

 

0.01*

1

0.7

130020

Pears

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.02

 

0.01*

1

0.7

130030

Quinces

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.7

130040

Medlars

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.7

130050

Loquats/Japanese medlars

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.7

130990

Others (2)

0.9

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

1

0.7

140000

Stone fruits

 

 

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

3

3

140010

Apricots

1

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

3

3

140020

Cherries (sweet)

3

3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

3

3

140030

Peaches

1.5

1.5

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

3

3

140040

Plums

1.5

1.5

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

3

3

140990

Others (2)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

3

3

150000

Berries and small fruits

 

 

0.05*

0.02*

0.1*

 

 

0.01*

 

 

151000

(a) grapes

3

3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

2

2

151010

Table grapes

3

3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

2

2

151020

Wine grapes

3

3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

2

2

152000

(b) strawberries

4

4

0.05*

0.02*

0.1*

0.05

 

0.01*

0.4

0.3

153000

(c) cane fruits

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.1*

0.02*

153010

Blackberries

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

 

0.01*

0.1*

0.02*

153020

Dewberries

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

153030

Raspberries (red and yellow)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

153990

Others (2)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

162010

Kiwi fruits (green, red, yellow)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

4

3

 

162020

Litchis/lychees

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

15

15

 

162030

Passionfruits/maracujas

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

162040

Prickly pears/cactus fruits

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

162050

Star apples/cainitos

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

162060

American persimmons/Virginia kaki

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

162990

Others (2)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

163000

(c) inedible peel, large

 

 

0.05*

 

0.1*

0.01*

0.01*

 

 

 

163010

Avocados

0.01*

0.01*

0.05*

0.05*

0.1*

0.01*

0.01*

0.7

0.4

 

163020

Bananas

3

3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.6

0.4

 

163030

Mangoes

0.6

0.7

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.3

0.3

 

163040

Papayas

1

1

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.4

0.4

 

163050

Granate apples/pomegranates

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.5

0.4

 

163060

Cherimoyas

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

163070

Guavas

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

2

2

 

163080

Pineapples

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.3

0.15

 

163090

Breadfruits

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

163100

Durians

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

163110

Soursops/guanabanas

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

163990

Others (2)

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

200000

Rau tươi hoặc đông lạnh

 

 

 

0.02*

 

 

 

 

 

 

210000

Root and tuber vegetables

 

 

 

0.02*

 

0.01*

0.01*

 

 

 

211000

(a) potatoes

0.1

0.3

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.8

0.8

 

212000

(b) tropical root and tuber vegetables

0.1

0.2

0.1

0.02*

 

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

212010

Cassava roots/manioc

0.1

0.2

0.1

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

212020

Sweet potatoes

0.1

0.2

0.1

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

212030

Yams

0.1

0.2

0.1

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

212040

Arrowroots

0.1

0.2

0.1

0.02*

0.2

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

212990

Others (2)

0.1

0.2

0.1

0.02*

0.2

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

213000

(c) other root and tuber vegetables except sugar beets

0.3

0.9

0.05*

0.02*

 

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213010

Beetroots

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.2

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213020

Carrots

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213030

Celeriacs/turnip rooted celeries

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213040

Horseradishes

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213050

Jerusalem artichokes

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213060

Parsnips

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213070

Parsley roots/Hamburg roots parsley

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213080

Radishes

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213090

Salsifies

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213100

Swedes/rutabagas

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213110

Turnips

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

213990

Others (2)

0.3

0.9

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1

0.07

 

220000

Bulb vegetables

 

 

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

 

 

 

220010

Garlic

0.1

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.4

0.3

 

220020

Onions

0.1

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.4

0.4

 

220030

Shallots

0.1

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.4

0.3

 

220040

Spring onions/green onions and Welsh onions

0.6

0.7

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

220990

Others (2)

0.1

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

230000

Fruiting vegetables

 

 

 

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

 

 

 

231000

(a) Solanaceae and Malvaceae

0.6

0.6

 

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

 

1

 

231010

Tomatoes

0.6

0.6

1

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

2

1

 

231020

Sweet peppers/bell peppers

0.6

0.6

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

2

1

 

231030

Aubergines/eggplants

0.6

0.6

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

2

1

 

231040

Okra/lady's fingers

0.6

0.6

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

1

1

 

231990

Others (2)

0.6

0.6

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

1

1

 

232000

(b) cucurbits with edible peel

0.2

0.2

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

232010

Cucumbers

0.2

0.2

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

232020

Gherkins

0.2

0.2

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

232030

Courgettes

0.2

0.2

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

232990

Others (2)

0.2

0.2

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

233000

(c) cucurbits with inedible peel

0.15

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

233010

Melons

0.15

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

233020

Pumpkins

0.15

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

233030

Watermelons

0.15

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

233990

Others (2)

0.15

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.2

0.2

 

234000

(d) sweet corn

0.15

0.15

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

1.5

1.5

 

239000

(e) other fruiting vegetables

0.01*

0.01*

0.05*

0.02*

0.1*

0.01*

0.01*

0.1*

0.02*

 

(Nguồn: Tổng hợp từ WTO và SPS, cập nhật đến cuối tháng 7/2020)

 

2. Đề xuất đối với doanh nghiệp:

EU tăng cường bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng châu Âu, đồng thời bảo hộ hàng nông sản thông qua tiêu chuẩn về quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm, yêu cầu về truy xuất nguồn gốc, gây áp lực không nhỏ cho nông sản Việt Nam xuất khẩu sâng thị trường này.

EVFTA sẽ tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam xuất khẩu nông sản sang EU thông qua việc dỡ bỏ rào cản thuế quan, nhưng việc đáp ứng các quy tắc xuất xứ hay vượt qua được các rào cản kỹ thuật, kiểm dịch động thực vật là các vấn đề đáng quan ngại đối với nhiều doanh nghiệp. Do đó, khuyến nghị các doanh nghiệp như sau:

+ Thường xuyên cập nhật những thay đổi về quy định, chính sách đối với hàng hóa nhập khẩu và hệ thống phân phối hàng hóa của EU để chủ động kế hoạch kinh doanh và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của phía bạn.

+ Cácdoanh nghiệp nên đầu tư nghiên cứu thị trường và nghiên cứu sản phẩm để cho chiến lược thâm nhập thị trường và mở rộng thị phần một cách bài bản, hiệu quả nhất. Ngoài những thị trường truyền thống như Anh, Đức, Pháp, Hà Lan, các doanh nghiệp có thể nghiên cứu mở rộng thị trường sang các nước còn lại trong khối EU. Với các thị trường hiện tại, cần chuyển dần từ thị trường giá rẻ chất lượng trung bình sang các thị trường yêu cầu chất lượng cao, giá cao để nâng cao giá trị gia tăng trong xuất khẩu.

+ Theo cam kết của Hiệp định TBT/WTO và các cam kết TBT trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên, doanh nghiệp được phép tham gia đóng góp ý kiến cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật và thủ tục đánh giá sự phù hợp của các nước Thành viên WTO ngay khi các nước này gửi thông báo cho WTO. Các dự thảo này được cập nhật trên trang web ePing của WTO (http://www.epingalert.org/en) và trên Cổng thông tin TBT Việt Nam.

Do đó, doanh nghiệp cần tận dụng quyền lợi này của mình để tham gia đóng góp ý kiến trong trường hợp những biện pháp TBT trong tương lai có thể sẽ cản trở hoạt động xuất nhập khẩu của mình tới các thị trường nước ngoài, gây ra tổn thất chi phí, thời gian… Mặt khác, việc tiếp cận thông tin sớm và tìm hiểu về biện pháp TBT đang xây dựng và sẽ ban hành trong tương lai cũng giúp doanh nghiệp chủ động chuẩn bị cho việc đáp ứng quy định khi xuất khẩu hàng hóa.

- Chủ động tìm hiểu và tham vấn về những phát triển trong thị trường, ngành hàng của EU.

Nhìn nhận ở góc độ tích cực, nếu đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật cao và nghiêm ngặt của EU, thì nông sản, thủy sản của Việt Nam có thể bước vào bất kỳ thị trường nào khác. Ngay tại thị trường nội địa, việc cải thiện chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng cũng có vai trò rất quan trọng trong việc giữ thị phần trước sức ép cạnh tranh từ các sản phẩm nhập khẩu.